1. TÊN THUỐC:
KOZEMIX
2. CÁC DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI DÙNG THUỐC:
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC
3. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Thành phần hoạt chất:
Perindopril erbumin..... .......8 mg
Indapamid..... 2,5 mg
Thành phần tá dược:
Lactose, Cellulose vi tinh thế, Natri croscarmellose, PVP
K30, Silicon dioxyd keo, Talc, Magnesi stearat.
4. DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén tròn, màu trắng, cạnh và thành viên lành lặn.
5. CHỈ ĐỊNH:
Thuốc này được chỉ định điều trị tăng huyết áp
6. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống tránh xa bữa ăn. Dùng thuốc đúng theo
chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùng:
Người trưởng thành
Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo điều trị là 1 viên/
ngày.
Liều dùng cho đối tượng đặc biệt:
Liều dùng trong suy thận
Không dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin
<30 ml/phút.
Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 30 và dưới
60 ml/phút cần thận trọng khi dùng
thuốc và dùng liều thích hợp.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 60ml/phút
không cần điều chỉnh liều.
Liều dùng trong suy gan
Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng
Ở những bệnh nhân bị suy gan trung bình và nhẹ không cần điều
chỉnh liều.
Sử dụng ở người cao tuổi
Điều trị nên được bắt đầu sau khi xem xét đáp ứng với huyết
áp và chức năng thận.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. 7. CHỐNG
CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định với perindopril:
- Mẫn cảm với bất kỳ chất ức chế ACE khác.
- Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế ACE.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Thời kỳ thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Dùng chung với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân
tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73 m).
Chống chỉ định với indapamid:
- Mẫn cảm với chất có nguồn gốc sulfonamid khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30
ml/phút).
- Bệnh não gan.
. Suy gan nặng.
- Hạ kali máu.
- Theo nguyên tắc chung, thuốc này không thể phối hợp với
các thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh.
- Phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định với KOZEMIX:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Do thiếu kinh nghiệm điều trị đầy đủ, KOZEMIX không nên sử dụng
trong:
- Bệnh nhân chạy thận.
- Bệnh nhân suy tim không được điều trị.
- Các bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận
(GFR<60ml/phút/1,73m).
8. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Perindopril và indapamid:
Lithi: Không khuyến cáo dùng đồng thời
Suy thận:
Chống chỉ định trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải
creatinin<30 ml/phút).
Ở một số bệnh nhân cao huyết áp mà không có tổn thương thận
rõ ràng và kết quả xét nghiệm máu cho thấy chức năng thận suy giảm nên ngừng điều
trị và có thể điều trị lại ở liều thấp hoặc chỉ với thuốc chứa một hoạt chất. Ở
những bệnh nhân này theo dõi thường xuyên nồng độ kali và creatinin sau hai tuần
điều trị và sau đó mỗi hai tháng trong giai đoạn điều trị ổn định.
Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động
mạch thận ở hai bên hoặc một thận hoạt động.
Hạ huyết áp và mất nước và điện giải:
Có nguy cơ hạ huyết áp đột ngột khi có sự suy giảm natri từ
trước (đặc biệt ở những người có hẹp động mạch thận). Do đó phải tiến hành kiểm
tra dấu hiệu lâm sàng của mất nước và chất điện giải, có thể có triệu chứng như
tiêu chảy hoặc nôn. Theo dõi thường xuyên các chất điện giải trong huyết
tương nên được thực hiện ở những bệnh nhân này.
Giảm huyết áp có triệu chứng có thể cần truyền tĩnh mạch nước
muối sinh lý.
Huyết áp thấp thoáng qua không phải là dấu hiệu để ngừng điều
trị. Sau khi bổ sung đủ thể tích tuần hoàn và huyết áp ổn định, điều trị có thể
bắt đầu lại ở liều thấp hoặc với thuốc chỉ chứa một hoạt chất.
Nồng độ kali:
Cũng như bất kỳ thuốc lợi tiểu hạ huyết áp khác nên thường
xuyên theo dõi nồng độ kali máu.
Lactose:
Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân có các vấn đề về
di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc
glucose-galactose.
Perindopril
Chẹn kép hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS):
Sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể
angiotensin II hoặc aliskiren có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali
máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Không khuyến cáo sử dụng chẹn
kép hệ thống RAAS thông qua việc kết hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ
thể angiotensin II hoặc aliskiren.
Nếu điều trị kép được xem là cần thiết, điều này chỉ xảy ra
dưới sự giám sát của bác sĩ và theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và
huyết áp.
Không nên dùng thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể
angiotensin II cùng lúc với bệnh nhân bị bệnh thận do tiểu đường.
Thuốc giữ kali, chất bổ sung kali hoặc muối có chứa
chất thay thế kali:
Thông thường không nên dùng đồng thời perindopril và các thuốc
kali, chất bổ sung kali hoặc muối có chứa chất thay thế kali.
Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm
tiểu cầu, thiếu máu:
Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE. Thận trọng
khi sử dụng.
Quá mẫn cảm, phù mạch:
Phù nề ở mặt, các chị, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản
hiếm khi được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển
angiotensin bao gồm perindopril. Trong trường hợp này nên ngừng perindopril
ngay lập tức và điều trị triệu chứng nên được tiến hành.
Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch không liên quan đến thuốc ức
chế ACE có thể tăng nguy cơ phù mạch trong khi tiếp nhận một chất ức chế
ACE.
Sử dụng đồng thời với các chất ức chế mTOR (như sirolimus,
everolimus, temsirolimus):
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế mTOR đồng thời (ví dụ như
sirolimus, everolimus, temsirolimus) có thể có nguy cơ cao bị phù mạch.
Bệnh nhân thẩm phân máu:
Các phản ứng qua mẫn đã được báo cáo ở bệnh nhân được lọc
máu bằng các màng có tính thấm cao và được điều trị đồng thời với thuốc ức chế
ACE. Ở những bệnh nhân này nên cân nhắc sử dụng một loại màng lọc máu khác hoặc
một loại chất hạ huyết áp khác.
Ho:
Đặc trưng là ho dai dẳng, họ không rõ nguyên nhân và hết khi
dừng điều trị.
Có nguy cơ hạ huyết áp quá mức hoặc suy thận (trong trường
hợp suy tim, mất nước và điện giải ...) Thận trọng khi điều trị nếu
cần thiết nên bắt đầu với liều thấp.
Người cao tuổi:
Nên kiểm tra chức năng thận và nồng độ kali trước khi bắt đầu
điều trị. Liều ban đầu sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị.
Xơ vữa động mạch:
Nguy cơ hạ huyết áp tồn tại ở tất cả các bệnh nhân nhưng cần
được theo dõi đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cục bộ hoặc suy giảm
hệ tuần hoàn não và nên bắt đầu điều trị ở liều thấp. Tăng huyết áp động mạch
thận:
Nếu KOZEMIX được chỉ định cho bệnh nhân có hẹp động mạch thận
đã biết hoặc nghi ngờ nên bắt đầu điều trị ở bệnh viện với liều thấp, chức năng
thận và nồng độ kali cần được theo dõi vì một số bệnh nhân có thể phát triển
thành suy thận.
Suy tim:
Ở những bệnh nhân suy tim nặng nên bắt đầu điều trị có giám
sát y tế với liều khởi đầu thấp. Bệnh nhân tiểu đường:
NAN
Ở những bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc insulin nên bắt đầu
điều trị dưới sự giám sát y tế với liều khởi đầu thấp.
Nồng độ glucose cần được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân
đái tháo đường trước đây được điều trị bằng các thuốc điều trị tiểu đường hay
insulin đặc biệt là trong những tháng đầu tiên kết hợp điều trị với thuốc ức chế
ACE.
Phẫu thuật/gây mê:
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây hạ huyết áp
quá mức trong trường hợp gây mê đặc biệt khi thuốc gây mê có khả năng hạ huyết
áp. Do đó điều trị bằng thuốc ức chế ACE có tác
dụng kéo dài như perindopril nên ngừng một ngày trước khi giải
phẫu.
Hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá/phì đại cơ tim:
Các thuốc ức chế ACE nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh
nhân này.
Suy gan:
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE bị vàng da hoặc tăng men gan
cần ngừng thuốc ức chế ACE và được tiếp tục theo dõi y tế.
Tăng nồng độ kali:
Tăng nồng độ kali máu đã được quan sát ở một số bệnh nhân điều
trị bằng chất ức chế ACE bao gồm perindopril. Các yếu tố nguy cơ tăng kali máu
bao gồm những người bị suy giảm chức năng thận, tuổi tác (> 70 tuổi), đái
tháo đường, đặc biệt mất nước, hạ huyết áp cấp tính và sử dụng đồng thời thuốc
lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali hoặc muối có chứa chất thay thế kali, ...Nếu
sử dụng đồng thời các thuốc trên đây được coi là phù hợp nên dùng thận trọng và
thường xuyên theo dõi nồng độ kali.
Indapamid
Bệnh não
gan:
Khi chức năng gan
bị suy giảm, thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan đến thiazid
có thể gây bệnh não gan. Dùng thuốc lợi tiểu ngay lập tức nếu xảy ra bệnh não
gan.
Dị ứng ánh
sang:
Các trường hợp phản
ứng dị ứng do nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo với thiazid. Nếu phản ứng dị
ứng do nhạy cảm xảy ra trong quá trình điều trị nên ngừng điều trị. Nếu điều trị
thuốc lợi tiểu được coi là cần thiết khuyến cáo bảo vệ vùng da tiếp xúc trực tiếp
với ánh sáng.
Cân bằng nước
và điện giải:
Nồng độ
natri
Dùng thuốc lợi tiểu
có thể gây giảm natri máu. Theo dõi định kỳ nồng độ natri nên được thực hiện
trong quá trình điều trị.
Nồng độ
kali
Dùng thuốc lợi tiểu
có thể gây giảm kali máu. Theo dõi định kỳ nồng độ kali nên được thực hiện
trong qua trình điều trị. Nếu phát hiện nồng độ kali thấp cần phải điều chỉnh.
Nồng độ
calci
Thuốc lợi tiểu
thiazid và thuốc lợi tiểu có liên quan đến thiazid có thể làm giảm bài tiết
calci trong nước tiểu và làm tăng nồng độ calci trong huyết tương. Nồng độ
calci tăng cao có thể liên quan đến chứng cường giáp không được chẩn đoán.
Trong những trường hợp như vậy nên ngưng điều trị trước khi xét nghiệm chức
năng tuyến cận giáp.
Đường huyết:
Theo dõi lượng đường
trong máu rất quan trọng ở bệnh nhân tiểu đường đặc biệt khi nồng độ kali máu
thấp.
Acid
uric:
Có thể tăng khả
năng gây ra cơn Gút cấp tính.
Chức năng thận
và thuốc lợi tiểu:
Thận trọng khi
dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân này nếu cần có thể điều chỉnh liều.
Xét nghiệm
Doping:
Thuốc này có thể
gây phản ứng dương tính giả trong các xét nghiệm kiểm tra doping.
9. SỬ DỤNG THUỐC
CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Đối với phụ nữ
có thai: Nếu đang mang
thai, nghi ngờ có thai hoặc có ý định có thai hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi
dùng thuốc này. Bác sĩ thường sẽ khuyên nên ngừng sử dụng KOZEMIX trước khi
mang thai hoặc ngay khi biết đang mang thai và sẽ khuyên dùng một loại thuốc
khác thay thế. Thuốc này không được khuyến cáo trong thời kỳ đầu mang thai và
chống chỉ định khi mang thai trên 3 tháng vì nó có thể gây hại nghiêm trọng cho
thai nhi nếu được sử dụng sau tháng thứ ba của thai kỳ. Đối với phụ nữ cho
con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ biết nếu đang cho con bú hoặc sắp bắt đầu
cho con bú. Thuốc này không được dùng cho những bà mẹ đang cho con bú.
10. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH
MÁY MÓC:
Một số tác dụng
phụ như chóng mặt và mệt mỏi đã được báo cáo với thuốc này có thể ảnh hưởng đến
khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc trên một số bệnh nhân. Thận trọng sử dụng
khi lái xe và vận
hành máy
móc.
11. TƯƠNG TÁC,
TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
Perindopril
và indapamid:
Lithi: Không nên dùng perindopril kết hợp
indapamid đồng thời với lithi nhưng nếu kết hợp là cần thiết cần phải theo dõi
cẩn thận nồng độ lithi máu.
Baclofen: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết
áp và điều chỉnh liều dùng nếu cần.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) (bao
gồm aspirin ≥ 3g/ngày): Khi dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với các
thuốc chống viêm không steroid (acid acetylsalicylic ở liều chống viêm, chất ức
chế COX-2 và NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Sử dụng
đồng thời các chất ức chế ACE và NSAID có thể làm tăng nguy cơ suy giảm chức
năng thận đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận kém. Sự phối hợp nên được
điều trị thận trọng đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được kiểm soát lượng
nước đầy đủ và cần phải xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị
đồng thời.
Thuốc chống trầm cảm giống Imipramin (thuốc chống trầm cảm),
thuốc giảm đau: Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế
đứng.
Perindopril:
Chẹn kép hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng việc chẹn kép hệ
thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) thông qua việc kết hợp sử dụng thuốc ức
chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có thể làm tăng các
tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận so với sử dụng
một thuốc.
Thuốc làm tăng kali máu
Một số loại thuốc hoặc các biện pháp trị liệu có thể làm
tăng kali máu: aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu kép, thuốc ức chế ACE, thuốc
đối kháng thụ thể angiotensin II, NSAID, heparin, thuốc ức chế miễn dịch như
ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Sự kết hợp của những thuốc này làm
tăng
nguy cơ tăng kali máu.
Chống chỉ định khi dùng đồng thời:
Aliskiren: Ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận có
nguy cơ tăng Kali máu làm suy giảm chức năng thận và các vấn đề về tim mạch có
thể dẫn đến tử vong.
Không khuyến cáo dùng đồng thời:
Aliskiren: Ở những bệnh nhân không mắc phải tiểu đường
hay suy thận có nguy cơ tăng Kali máu làm suy giảm chức năng thận và không có
các vấn đề về tim mạch có thể dẫn đến tử vong. Điều trị đồng thời với
thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin: Đã có
báo cáo rằng ở bệnh nhân bị chứng xơ vữa động mạch, suy tim hoặc đái tháo đường
khi điều trị đồng thời với thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin
có liên quan đến tần suất hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu và suy giảm chức
năng thận so với sử dụng một thuốc chẹn kép hệ renin-angiotensin- aldosteron.
Thận trọng khi dùng đồng thời.
Estramustin: Có nguy cơ tăng các phản ứng phụ như
phù.
Thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ triamteren,
amilorid, ...), kali (muối): Tăng kali máu (có thể gây tử vong đặc
biệt khi kết hợp với suy thận). Không nên dùng phối hợp perindopril với các thuốc
nói trên. Nếu vẫn sử dụng đồng thời cần thận trọng khi dùng.
Sử dụng đồng thời cần theo dõi đặc biệt:
Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường
huyết đường uống): Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy dùng đồng thời các chất ức
chế ACE và thuốc trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết đường uống)
có thể tăng tác dụng hạ đường huyết đặc biệt trong những tuần đầu điều trị kết
hợp và ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc lợi tiểu: Các bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu đặc
biệt là những người bị giảm thể tích hoặc chất điện giải có thể bị giảm huyết
áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế ACE. Hạ huyết áp có thể giảm
bằng cách ngưng thuốc lợi tiểu hoặc tăng thể tích tuần hoàn, bổ sung muối ăn
vào trước khi bắt đầu điều trị với liều perindopril thấp.
Thuốc lợi tiểu giữ kali (eplerenon, spironolacton):
Với eplerenon hoặc spironolacton ở liều từ 12,5 mg đến 50 mg mỗi ngày và với
liều thấp chất ức chế ACE nên theo dõi chặt chẽ nồng độ kali và creatinin được
khuyến cáo trong tháng đầu tiên điều trị mỗi tuần một lần và sau đó hàng tháng.
Racecadotril: Thuốc ức chế ACE (ví dụ như perindopril) được biết là gây
phù mạch. Nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng đồng thời với racecadotril (một
loại thuốc dùng chống tiêu chảy cấp).
Thuốc ức chế mTOR (như sirolimus, everolimus,
temsirolimus): bệnh nhân điều trị đồng thời có thể
tăng nguy cơ phù mạch.
Sử dụng đồng thời cần chăm sóc:
Các thuốc hạ áp và thuốc giãn mạch: Sử dụng đồng thời
các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của perindopril.
Allopurinol, thuốc ức chế miễn dịch,
corticosteroid hoặc procainamid: Dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể
làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
Thuốc gây mê: Thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng
hạ huyết áp của một số loại thuốc gây
mê.
Các gliptin (linagliptin, saxagliptin, sitagliptin,
vildagliptin): Tăng nguy cơ phù mạch, do dipeptidyl peptidase IV (DPP-IV)
làm giảm hoạt tính của gliptin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với thuốc ức
ché ACE.
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: có thể làm giảm
tác dụng của thuốc ức chế ACE.
Indapamid:
Sử dụng đồng thời cần theo dõi đặc biệt:
Thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh: Do nguy cơ hạ kali
máu, indapamid nên được dùng thận trọng khi dùng chung với các sản phẩm thuốc
có nguy cơ gây xoắn đỉnh cần thiết.
Thuốc làm giảm nồng độ kali: Theo dõi nồng độ kali và
điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Các digitalis: nồng độ kali thấp ảnh hưởng đến độc
tính của digitalis.
Sử dụng đồng thời cần theo dõi:
Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton,
triamteren): có thể gây ra hạ kali máu hoặc tăng kali máu (đặc biệt ở những
bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường).
Metformin: Không sử dụng metformin khi nồng độ
creatinin trong huyết thanh vượt quá 15 mg/l (135 micromol/l) ở nam giới và 12
mg/l (110 micromol/l) ở phụ nữ.
Các chất cản quang chứa lod: Trong trường hợp mất nước
do thuốc lợi tiểu gây ra, nguy cơ suy thận cấp tăng lên đặc biệt khi sử dụng liều
cao chất cản quang iodin.
Calci: Có nguy cơ tăng calci do giảm bài tiết calci
trong nước tiểu.
Ciclosporin, tacrolimus: Nguy cơ tăng nồng độ
creatinin.
Corticosteroid: Giảm tác dụng hạ huyết áp (giữ muối
và nước do corticosteroid).
12. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Thường gặp (1/100<ADR<1/10)
Các phản ứng da ở những người bị dị ứng và hen suyễn, nhức đầu,
chóng mặt, choáng váng, rối loạn thị lực, ù tai, ho, rối loạn dạ dày ruột (buồn
nôn, nôn mửa, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu
chảy, táo bón), phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), chuột
rút, cảm giác mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000SADR<1/100)
Rối loạn giấc ngủ, nổi mày đay, ban xuất huyết (điểm màu đỏ
trên da), vảy nến, các vấn đề về thận, liệt dương, đổ mồ hôi, tăng nồng độ kali
máu, giảm nồng độ natri máu, mơ màng, ngất, đánh trông ngực, nhịp tim nhanh, hạ
đường huyết, viêm mạch, khô miệng, dị ứng do nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp,
đau cơ, đau ngực, khó chịu trong người, phù ngoại biên, sốt, tăng ure máu, tăng
creatinin máu.
Hiếm gặp (1/10000SADR<1/1000)
Vảy nến, tăng men gan, tăng bilirubin huyết tương, mệt mỏi.
Rất hiếm gặp (ADR<1/10000)
Lú lẫn, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm mũi, vấn đề nặng
về thận, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, nồng độ
calci máu cao, rối loạn chức năng gan.
Cách xử trí ADR
Indapamid với liều điều trị, thường được dung nạp tốt và ít
có tác dụng không mong muốn. Giảm liều lượng đôi khi có thể hạ thấp tỷ lệ xuất
hiện và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn. Khoảng 2 - 10%
người bệnh dùng indapamid phải ngừng sử dụng thuốc do các phản ứng không mong
muốn gây nên. Vì indapamid có thể gây rối loạn điện giải nên cần định kỳ xác định
nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt đối với ion natri, kali,
clorid và bicarbonat, cho những người đang sử dụng thuốc. Để phòng ngừa hoặc điều
trị giảm kali huyết, cần tiến hành biện pháp duy trì nồng độ bình thường ở huyết
thanh và điều trị bổ sung kali nếu cần. Phòng giảm kali huyết là điều đặc biệt
quan trọng khi sử dụng indapamid với liều lớn (> 5 mg hàng ngày) đồng thời với
glycosid tim hoặc thuốc làm mất kali như corticosteroid, corticotropin, hoặc
cho người bệnh xơ gan hoặc tăng aldosteron và cho những trường hợp mà giảm kali
huyết được coi là một nguy cơ, như có tiền sử loạn nhịp thất.
Định kỳ xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết
thanh đặc biệt quan trọng đối với người bệnh nôn nhiều, ỉa chảy, người bệnh
đang truyền dịch, người đang bị bệnh có thể gây rối loạn các chất điện giải như
suy tim, bệnh thận và người bệnh ăn chế độ nhạt.
Người bệnh phù nề có thể tăng nguy cơ phát triển giảm natri
huyết do máu loãng. Thường điều trị bằng hạn chế đưa dịch vào cơ thể (500
ml/ngày) và ngừng sử dụng thuốc.Trong trường hợp tăng acid uric huyết và bệnh
gút nên sử dụng chất tăng thải acid uric niệu.
“Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc
13. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
Nếu uống quá liều thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc
phòng cấp cứu gần nhất của bệnh viện. Tác dụng phụ có thể xảy ra nhất trong trường
hợp dùng quá liều là hạ huyết áp quá mức. Nếu chứng huyết áp thấp xuất hiện
(các triệu chứng liên quan như buồn nôn, nôn mửa, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ,
rối loạn tâm thần, thay đổi lượng nước tiểu do thận tạo ra), nằm xuống với nâng
chân lên có thể giúp ích.
14. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: Perindopril kết hợp thuốc lợi tiểu.
Mã ATC: C09BA04.
Perindopril
Enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE-Angiotensin-converting
enzyme) là một peptidyl dipeptidase có tác dụng xúc tác chuyển angiotensin I
thành angiotensin II. Sau khi hấp thu, perindopril erbumin
được chuyển hóa thành perindoprilat gây ức chế ACE, làm tăng
hoạt tính renin huyết tương và giảm tiết aldosteron.
ACE gần như là một kininase II. Vì vậy, perindopril cũng có
thể ngăn chặn sự thoái hóa của bradykinin (một peptid giãn mạch có tiềm
năng).
Cơ chế tác dụng
Cơ chế của perindopril làm giảm huyết áp được cho là chủ yếu
ức chế hệ thống renin-angiotensin- aldosteron đóng vai trò quan trọng trong việc
điều chỉnh huyết áp, perindopril cũng có tác dụng hạ huyết áp ngay cả ở bệnh
nhân cao huyết áp có nồng độ renin thấp.
Indapamid:
Indapamid là một dẫn xuất sulfonamid có vòng indol thuộc
nhóm thuốc lợi tiểu. Indapamid làm tăng bài tiết natri và clorua trong nước tiểu
và ở mức độ thấp hơn là bài tiết kali và magnesi, do đó làm tăng lượng nước tiểu
sản xuất ra và có tác dụng giảm huyết áp.
15. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Perindopril:
Hấp thu
Sau khi uống, perindopril được hấp thu rất nhanh và đạt được
nồng độ đỉnh trong vòng khoảng 1 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải trong huyết
tương của perindopril khoảng 1 giờ. Khi uống cùng thức ăn làm giảm chuyển đổi
perindoprilat, perindopril erbumin nên được uống mỗi ngày vào buổi sáng
trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,2 lít/kg đối với perindoprilat.
Khoảng 20% perindoprilat liên kết với protein, chủ yếu là liên kết với enzym
chuyển đổi angiotensin nhưng phụ thuộc vào nồng độ. Chuyển hóa
Perindopril là một proquin. Khoảng 27% liều perindopril được
chuyển hóa thành chất có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài perindoprilat có hoạt
tính, perindopril còn được chuyển hóa thành 5 chất chuyển hóa, tất cả đều không
có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong
vòng 3 đến 4 giờ sau khi uống.
Thải trừ
Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán
thải là khoảng 17 giờ. Thải trừ perindoprilat bị giảm ở người cao tuổi và ở bệnh
nhân suy tim hoặc suy thận.
Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi:
Thải trừ perindoprilat giảm ở người cao tuổi, ở bệnh nhân
suy tim hoặc suy thận. Suy thận:
Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận tùy thuộc vào mức
độ suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin).
Xo gan:
Dược động học perinopril bị thay đổi ở bệnh nhân xơ gan. Tuy
nhiên, lượng perindoprilat hình thành không giảm và do đó có thể không cần điều
chỉnh liều lượng.
Indapamid
Hấp thu
Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn từ đường tiêu
hóa.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người khoảng một
giờ sau khi uống.
Phân bố
Khoảng 79% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán thải là từ 14 đến 24 giờ (trung bình 18 giờ).
Dùng liều nhắc lại không gây tích lũy thuốc. Indapamid chủ yếu thải trừ qua nước
tiểu (khoảng 70% liều) và phân (khoảng 22% liều) dưới dạng các chất chuyển hóa
không hoạt động.
Đối tượng đặc biệt
Suy thận:
Dược động học không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
16. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
17. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CẦU
THUỘC
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C,
tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: TCCS.
Chưa có đánh giá