Hiện tại sản phẩm này chưa đầy đủ thông tin.
Hãy đóng góp nếu bạn biết những thông tin chính xác!
CHỈ
ĐỊNH:
Azithromycin
được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm;
trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong
nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, trong viêm tai giữa cấp
tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm
amiđan. (Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị viêm hầu họng
do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp.
Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt streptococci trong viêm hầu họng, mặc
dù dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và sự ngăn ngừa sốt do thấp
khớp sau đó hiện tại vẫn chưa có).
Trong những
bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam và nữ, azithomycin được chỉ định để điều
trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis. Nó
còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus ducreyi, và
nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không
đa kháng; không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đồng thời với Treponema
pallidum.
Có thể dùng
đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium
avium-intracellulare complex (MAC), là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường
gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn
tiến triển.
Chỉ định dùng phối hợp
azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở bệnh nhân
nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
LIỀU
DÙNG - CÁCH DÙNG:
Azithromycin được uống một liều duy nhất trong
ngày. Thời gian dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn được trình bày dưới đây. Có
thể uống azithromycin viên nén cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn:
Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia
trachomatis, Haemophilus ducreyi, uống liều duy nhất 1000 mg. Với Neisseria
gonorrhoeae nhạy cảm, liều khuyến cáo là 1000 mg hoặc 2000 mg azithromycin
dùng đồng thời với 250 hoặc 500 mg ceftriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm
sàng. Đối với bệnh nhân dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, người kê
toa cần tham khảo các hướng dẫn điều trị.
Để dự phòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm virus
gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), dùng liều 1200 mg mỗi tuần một lần.
Để điều tri nhiễm DMAC ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến
triển, nên dùng liều 600 mg, ngày một lần. Nên dùng phối hợp azithromycin với
các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC in vitro, như
ethambutol với liều đã được chấp thuận.
Với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc qua
đường uống, dùng liều tổng cộng là 1500 mg, chia làm 3 ngày, mỗi ngày 500 mg.
Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500 mg
trong Ngày 1, sau đó là 250 mg/ngày từ Ngày 2 đến Ngày 5.
Trẻ em:
Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500 mg
Cân nặng (kg) |
Đợt trị liệu 3 ngAày |
Đợt trị liệu 5 ngày |
>45 |
Dùng liều như người lớn |
Dùng liều như người lớn |
Chỉ dùng viên nén azithromycin cho trẻ em cân nặng
trên 45 kg.
Người cao tuổi: Dùng liều giống như người lớn. Bệnh nhân cao
tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận
nhẹ đến trung bình (GFR 10 - 80 mL/phút). Thận trọng khi dùng azithromycin cho
bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút) (xem mục Cảnh báo và thận trọng và
mục Đặc tính dược động học).
Bệnh nhân
suy gan: Bệnh nhân suy gan từ mức
độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức
năng gan bình thường (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Chưa có đánh giá