home banner
home banner
home banner
home banner
Mã đúng định dạng GS1

Glupain Forte

1.100.000 đ (Giá niêm yết)
9343930000032
10.0Trên cả tuyệt vời
Contract Manufacturing & Packaging Services Pty Ltd
Doanh nghiệp sở hữu
Thông tin sản phẩm

GLUPAIN FORTE

Mô tả:

Viên nang gelatin cứng màu nâu sẫm chứa bột trắng.

Thành phần:

Mỗi viên nang cứng chứa:

Glucosamin hydrochlorid  903mg

Tương đương  glucosamin 750mg

Tá dược: Magnesi stearat, nang gelatin rỗng cỡ “00”

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc

Dược lực học

Đặc tính dược lực học

Glucosamin là một loại đường amin tự nhiên. Các phân tử đường amin này là những thành phần thiết yếu của các hợp chất lớn gọi là glycosaminoglycan và glycoprotein, chúng làm cho các tế bào trong các mô liên kết vững chắc với nhau. Chúng rất cần thiết cho việc xây dựng và duy trì hầu hết các mô liên kết và các dịch bôi trơn trong cơ thể - gân, dây chằng, sụn, chất nền xương, da, dịch khớp, chất lót ở ruột và màng nhầy.

Dược động học

Sau khi uống, độ khả dụng sinh học tuyệt đối sau sự chuyển hóa lần đầu là khoảng 26%. Sau thời kỳ hấp thu khởi đầu, thuốc được phân bố rộng rãi trong tuần hoàn; các vị trí phân phối chủ yếu là gan, thận và sụn khớp. Đường đào thải chính của glucosamin tự do trong cơ thể là qua thận.

Chỉ định

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

Liều dùng và cách sử dụng

Dùng cho người trên 18 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho bệnh nhân nhạy cảm với glucosamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

Cảnh giác và thận trọng

Trong trường hợp đau nhiều, không nên dùng glucosaminthay thế cho các thuốc kháng viêm không steroid do đây là thuốc điều trị nguyên nhân viêm khớp. Trong điều trị bệnh viêm khớp khởi đầu, nên dùng kết hợp một thuốc kháng viêm với glucosamin.

Glucosamin có thể làm tăng sự đề kháng insulin. Những bệnh nhân bị tiểu đường loại 2 và những người béo phì và có vấn đề về sự dung nạp glucose nên theo dõi cẩn thận lượng đường trong máu nếu họ dùng glucosamin.

Nên theo dõi chặt chẽ khi dùng glucosamine cho bệnh nhân lớn tuổi. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng glucosamine cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có những nghiên cứu về tính an toàn của thuốc trên nhóm bệnh nhân này.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: 

Glucosamin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn là nhẹ và thoáng qua có thể gồm đau và khó chịu tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, trướng bụng và buồn nôn. Do tỷ lệ những phản ứng không mong muốn này thấp và tương tự như khi quan sát với nhóm giả dược trong các nghiên cứu lâm ng có so sánh, nên những tác dụng không mong muốn này có thể liên quan đến sự khó chịu nhẹ là điều hiên nhiên xảy ra với bất cứ dạng thuốc uống nào trên một số bệnh nhân.

Các phản ứng quá mẫn cảm được báo cáo trên một số bệnh nhân gồm nổi mẩn da kèm với ngứa và hồng ban. Nhức đầu, rối loạn thị giác và rụng tóc rất hiếm khi xảy ra và hầu như không có bất cứ mối liên hệ nào với việc dùng glucosamine

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Glucosamin có thể làm tăng sự đề kháng insulin và do đó làm ảnh hưởng đến sự dung nạp glucose. Những người bị bệnh tiểu đường đang dùng bổ sung glucosamin cần phải theo dõi nồng độ glucose trong máu của họ và có thể cần thiết phải điều chỉnh liều dùng của các thuốc kiểm soát đường huyết. 

Chưa biết có sự tương tác với các thuốc khác, chế phẩm bổ sung dinh dưỡng, thức ăn hoặc dược thảo.

Quá liều


Các đặc điểm lâm sàng: Nhạy cảm đạu hoặc đau thượng vị, ợ nóng, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, nôn mửa, táo bón, buồn ngủ, nhức đầu và các phản ứng trên da

Điều trị quá liều: Trong trường hợp quá liều, nên bắt đầu ngay việc điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô và mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Đóng gói:

Hộp có 100 viên nang cứng ( 10 vỉ nhôm-PVC x 10 viên nang cứng).

Tiêu chuẩn chất lượng:

Tiêu chuẩn nhà sản xuất.



ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM (0)

Chưa có đánh giá

HỎI ĐÁP VỀ SẢN PHẨM (0)
Từ khóa liên quan:
  • #Tất cả
  • #Trên cả tuyệt vời (9+)
  • #Tuyệt vời (8 - 9)
  • #Tốt (7 - 8)
  • #Hài lòng (6 - 7)
  • #Điểm đánh giá (<6)
  • #Có hình ảnh